Câu hỏi:

Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

298 Lượt xem
18/11/2021
3.7 16 Đánh giá

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. \(v + {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)

B. \({v^2} = 2{\rm{a}}s + v_0^2\)

C. \(v - {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)

D. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Câu 2:

Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?

A. Gia tốc vật không đổi

B. Gia tốc của vật tăng lên hai lần

C. Gia tốc của vật giảm đi hai lần

D. Gia tốc vật tăng lên bốn lần

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 4:

Vận tốc dài của chuyển động tròn đều

A. Tất cả đều đúng

B. Có phương luôn vuông góc với đường tròn quỹ đạo tại điểm đang xét

C. Có độ lớn v tính bởi công thức v=v0+at

D. Có độ lớn là một hằng số

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 5:

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

B. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

D. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 6:

Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niuton là:

A. \(\vec F = m\vec a\)

B. \(\vec F = ma\)

C. \(F = m\vec a\)

D. \(\vec F = - m\vec a\)

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 của Trường THPT Tây Thạnh
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh