Câu hỏi: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

156 Lượt xem
30/08/2021
3.2 10 Đánh giá

A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

C. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.

D. Tất cả các tài sản trên.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: AB là vợ chồng. Sau nhiều năm A mất tích, Tòa tuyên A chết theo yêu cầu của B. Sau đó, B kết hôn với Lợi. Một thời gian sau, A trở về yêu cầu Tòa hủy quyết định tuyên bố A chết. Hỏi hôn nhân giữa B và Lợi có hiệu lực pháp luật không?

A. Hôn nhân giữa A và B có hiệu lực trở lại làm hôn nhân giữa B và Lợi chấm dứt

B. Hôn nhân giữa B và Lợi vẫn có hiệu lực. Hôn nhân của A và B chấm dứt

C. Hôn nhân giữa A và B vẫn có hiệu lực. Hôn nhân giữa B và Lợi chấm dứt

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?

A. Xem xét thụ lý.

B. Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét xử.

C. Tất cả các phương án trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây:

A. Giữa người đang có vợ và đang có chồng.

B. Người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.

D. Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

C. Tài sản của vợ, chồng được mua từ tiền riêng của vợ, chồng.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?

A. Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.

B. Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.

C. Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.

D. Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân là khi nào?

A. Khi vợ chồng không còn chung sống với nhau nữa

B. Khi vợ bế con về nhà mẹ vợ

C. Khi bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình - Phần 8
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên