Câu hỏi: Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh:
A. Nguồn vốn của ngân hàng
B. Tài sản của ngân hàng
C. Cả 2 phương án trên
D. Không có câu nào đúng
Câu 1: Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
A. Giá trị hiện tại
B. Chi phí lịch sử
C. Giá thị trường
D. Khả năng sinh lợi
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
A. Thời gian có thể rút vốn vay
B. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
C. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d. Không có câu nào đúng
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là:
A. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
B. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
C. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
D. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Vai trò của ngân hàng phát hành:
A. Thông báo L/C
B. Kiểm tra chứng từ
C. Mở và thanh toán L/C
D. b và c đúng
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu:
A. NPV bằng đầu tư ban đầu
B. NPV có thể < 0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
C. NPV > 0
D. NPV có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0 nhưng IRR của dự án lớn hơn lãi suất cho vay
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp:
A. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
B. Doanh thu ròng/Tổng tài sản có
C. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
D. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập Trắc nghiệm ôn thi vào Ngân hàng - Phần 2
- 3 Lượt thi
- 45 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận