Câu hỏi:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng
A. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 1: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số
A. thấp.
B. trung bình.
C. cao.
D. rất cao.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ miền.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ đường.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ
A. rất thấp.
B. thấp.
C. trung bình.
D. cao.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị?
A. Nhà ống san sát nhau.
B. Các chung cư cao tầng.
C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.
D. Các biệt thự.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là
A. A. 13 người/km2.
B. B. 138 người/km2.
C. C. 1380 người/km2.
D. D. 13800 người/km2.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là
A. A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2.
B. 1950 người/km2 và 280 người/km2.
C. 195 người/km2 và 2800 người/km2.
D. 195 người/km2 và 280 người/km2.
30/11/2021 0 Lượt xem
- 1 Lượt thi
- 10 Phút
- 20 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận