Câu hỏi:
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là
A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ cột. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ đường.
Câu 1: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành
A. công nghiệp, nông nghiệp.
B. công nghiệp, dịch vụ.
C. nông nghiệp, dịch vụ.
D. tất cả các ngành kinh tế.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là
A. nhà ống san sát nhau.
B. các chung cư cao tầng.
C. nhà mái thấp, nằm thưa thớt.
D. các biệt thự.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là
A. A. 13 người/km2.
B. B. 138 người/km2.
C. C. 1380 người/km2.
D. D. 13800 người/km2.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực nguyên nhân chủ yếu do
A. vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.
B. kết quả công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
C. thực hiện tốt chính sách chuyển cư - tái định cư của Đảng và Nhà nước.
D. kết quả tích cực của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do
A. di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
D. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số
A. thấp.
B. trung bình.
C. cao.
D. rất cao.
30/11/2021 0 Lượt xem
- 1 Lượt thi
- 10 Phút
- 20 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận