Câu hỏi: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh là gì? 

126 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết bảo lãnh

B. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết 

C. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh 

D. Cả a, b và c 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo quy định của BIDV, Chi nhánh được xem xét quyết định cấp bảo lãnh với thời hạn mở (không xác định được thời điểm hết hiệu lực và không quy định thời hạn bảo lãnh tối đa) đối với những trường hợp nào? 

A. 100% Giá trị bảo lãnh được khách hàng bảo đảm bằng hình thức ký quỹ. 

B. Khách hàng xếp hạn tín dụng từ BBB trở lên

C. 100% Giá trị bảo lãnh được bảo đảm bằng giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm. 

D. Cả a, b và c 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiêp của BIDV, phó Giám đốc QLKH ký trên tờ trình đề xuất giải ngân của Bộ phận QLKH trong những trường hợp nào?

A. Giám đốc Chi nhánh yêu cầu PGĐ QLKH ký phê duyệt trên Đề xuất giải ngân

B. Trong trường hợp thiếu chứng từ giải ngân và/hoặc chưa đủ điều kiện giải ngân

C. Cả 2 trường hợp a và b nói trên 

D. Phó Giám đốc QLKH luôn phải ký duyệt đề xuất trên tờ trình đề xuất giải ngân

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV, đối với trường hợp thu nợ gốc, lãi, phí thủ công, khi khách hàng đến trả nợ đúng hạn, bộ phận nào xử lý và xử lý như thế nào? 

A. Đến hạn thu nợ gốc, lãi, phí Bộ phận QTTD lập Chỉ thị thu nợ gửi Bộ phận Dịch vụ khách hàng để thực hiện thu nợ

B. Đến hạn thu nợ gốc, lãi, phí Bộ phận Dịch vụ khách hàng thực hiện thu nợ và in chứng từ chuyển trả khách hàng cùng với sổ phụ

C. Đến hạn, Bộ phận QLKH lập Giấy đề nghị thu nợ chuyển cho Bộ phận QTTD kiểm tra, đối chiều và Bộ phận QTTD chuyển Giấy đề nghị thu nợ cho Bộ phận Dịch vụ khách hàng thực hiện thu nợ 

D. Cả a, b và c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo quy định hiện hành của BIDV, Chi nhánh áp dụng mức lãi suất đối với các khoản cho vay bắt buộc khi BIDV thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ở mức nào?

A. Tối đa 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường được BIDV công bố tại thời điểm cho vay bắt buộc 

B. Tối thiểu từ 110% đến tối đa không quá 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường được BIDV công bố tại thời điểm cho vay bắt buộc

C. Tối thiểu từ 120% đến tối đa không quá 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường được BIDV công bố tại thời điểm cho vay bắt buộc.

D. Tối thiểu từ 130% đến tối đa không quá 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường được BIDV công bố tại thời điểm cho vay bắt buộc.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, thời gian thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân như thế nào?

A. Định kỳ hàng tháng

B. Trong vòng 5 ngày đối với giải ngân tiền mặt và 10 ngày đối với giải ngân chuyển khoản kể từ thời điểm giải ngân

C. Trong vòng 10 ngày đối với giải ngân tiền mặt và 20 ngày đối với giải ngân chuyển khoản kể từ thời điểm giải ngân

D. Trong vòng 10 ngày đối với giải ngân tiền mặt và 30 ngày đối với giải ngân chuyển khoản kể từ thời điểm giải ngân 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV, các sửa đổi nào đối với L/C mà việc phê duyệt sửa đổi phải được thực hiện như các bước phê duyệt mở L/C?

A. Sửa đổi liên quan đến tăng giá trị L/C

B. Thay đổi thời hạn hiệu lực của L/C, cảng nhận hàng, những thay đổi về mặt hàng, quy cách chất lượng hàng hoá và điều kiện đòi tiền ngân hàng phát hành L/C

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm