Câu hỏi: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh là gì? 

114 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết bảo lãnh

B. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết 

C. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh 

D. Cả a, b và c 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV, các sửa đổi nào đối với L/C mà việc phê duyệt sửa đổi phải được thực hiện như các bước phê duyệt mở L/C?

A. Sửa đổi liên quan đến tăng giá trị L/C

B. Thay đổi thời hạn hiệu lực của L/C, cảng nhận hàng, những thay đổi về mặt hàng, quy cách chất lượng hàng hoá và điều kiện đòi tiền ngân hàng phát hành L/C

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV, đối với trường hợp khách hàng mở L/C bằng vốn tự có kí quĩ 100% trị giá L/C cùng loại tiền tệ với loại tiền tệ của L/C thì, bộ phận nào đầu mối tiếp nhận hồ sơ và xem xét mở L/C cho khách hàng?

A. Bộ phận TNTTTM là đầu mối tiếp nhận hồ sơ mở L/C và xem xét, thực hiện theo đúng quy định về thanh toán quốc tế

B. Bộ phận QLKH là đầu mối tiếp nhận hồ sơ mở L/C, sau đó chuyển cho Bộ phận TNTTTM xem xét, thực hiện theo đúng quy định về thanh toán quốc tế 

C. Bộ phận QLKH hoặc Bộ phận TNTTTM đầu mối tiếp nhận hồ sơ mở L/C từ khách hàng. Bộ phận TNTTTM xem xét và thực hiện mở L/C theo đúng quy định về thanh toán quốc tế

D. Cả a, b và c đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012, khi nào nghĩa vụ bảo lãnh được chấm dứt?

A. Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác

B. Bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên bảo lãnh

C. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh. 

D. Cả a, b và c

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo quy định hiện hành của BIDV, Chi nhánh phải thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh đối với người không cư trú trong thời hạn bao nhiêu ngày? 

A. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

B. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

C. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

D. Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo quy định hiện hành của BIDV, đối tượng khách hàng được BIDV bảo lãnh là ai?

A. Tổ chức là người cư trú

B. Cá nhân là người cư trú

C. Tổ chức là người không cư trú

D. Cả a, b và c

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định hiện hành của BIDV, Chi nhánh được thực hiện cấp bảo lãnh vay vốn theo những phương thức nào? 

A. i nhánh được thực hiện cấp bảo lãnh vay vốn theo những phương thức nào? Cấp bảo lãnh theo món (từng lần)

B. Cấp bảo lãnh theo hạn mức tín dụng

C. Cấp bảo lãnh theo hạn mức tín dụng dự phòng 

D. Cả a, b và c 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm