Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng?
A. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thanh lí được
B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển quyền sở hữu được
D. Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có chứng nhận đăng ký quyền sở hữu
Câu 1: Khi vay vốn ngân hàng khách hàng DN cần có một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?
A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
B. Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
C. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp ,cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
D. Tất cả các loại giấy tờ trên
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?
A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản
C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng
D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào?
A. Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn
B. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
C. Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng
D. Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác
A. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp , có khả năng tài chính đản bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp
C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có phương án SXKD, dịch vụ có khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố khi vay
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?
A. Giúp thấy được mục tiêu chính của cổ đông
B. Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
C. Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
D. Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 3
- 4 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm ngân hàng
- 344
- 8
- 40
-
64 người đang thi
- 407
- 6
- 50
-
33 người đang thi
- 496
- 7
- 50
-
61 người đang thi
- 526
- 7
- 50
-
37 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận