Câu hỏi: Phân loại doanh nghiệp thành: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH dựa vào dấu hiệu nào?

150 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Dấu hiệu sở hữu vốn, tài sản

B. Dấu hiệu phương thức đầu tư

C. Dấu hiệu phương thức quản lý vốn

D. Dấu hiệu chủ sở hữu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã được đăng ký trong phạm vi tỉnh

B. Tên riêng hộ kinh doanh không bắt buộc phải viết bằng tiếng việt

C. Tên riêng hộ kinh doanh phải phát âm được

D. Tên riêng hộ kinh doanh kô được kèm theo chữ số và ký hiệu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Điều kiện nào kô có trong điều kiện đăng ký kinh doanh:

A. Phải có logo của doanh nghiệp

B. Tên doanh nghiệp tư nhân phải viết được bằng tiếng Việt

C. Kô được đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

D. Tên tiếng nước ngoài của doanh nghiệp phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Điểm khác nhau về định nghĩa hành vi thương mại quốc tế giữa pháp luật nước ta với quan niệm của WTO?

A. Luật thương mại Việt Nam quan niệm hẹp hơn về hành vi thương mại, còn WTO quan niệm rộng hơn

B. Luật thương mại Việt Nam chỉ qui định 14 hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục địch kiếm lời là hành vi thương mại

C. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

D. Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân và tất cả pháp nhân, cá nhân trong hoạt động thương mại, Luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Nội dung chính của quyền tự do kinh doanh KHÔNG bao gồm:

A. Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản

B. Quyền tự do thành lập doanh nghiệp, tự do hợp đồng, tự do cạnh tranh lành mạnh

C. Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp

D. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề, sản phẩm kinh doanh

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật nước ta, chủ thể tham gia thương mại quốc tế gồm những cá nhân, tổ chức nào?

A. Là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tổ chức thuộc mọi ngành nghề kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tổ chức thuộc mọi ngành nghề kinh tế xã hội, dịch vụ như doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn...

C. Là thương nhân hành nghề thương mại trong những ngành nghề thương mại đã ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Thương nhân là các doanh nghiệp thuộc cac thành phần kinh tế

D. Là thương nhân được phép hành nghề thương mại trong những ngành nghề thương mại đã ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Thương nhân là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Quan hệ giữa tổng công ty và công ty thành viên thuộc nhóm quan hệ nào?  

A. Quan hệ xã hội xã hội giữa cơ quan quản lý có thẩm quyền chung và cơ quan quản lý có thẩm quyền riêng

B. Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về kinh tế

C. Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh

D. Quan hệ xã hội phát sinh trong nội bộ đơn vị kinh doanh

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 20
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên