Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chỉ do những cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
B. Có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.
C. Được áp dụng nhiều lần.
D. Là văn bản dưới Luật.
Câu 1: Một trong những đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta là:
A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
B. Tính quan liêu.
C. Tính hạch toán kinh tế
D. Tính hiện đại.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt?
A. Nghị quyết.
B. Nghị định.
C. Chỉ thị.
D. Quy chế.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức:
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
B. Bộ nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Toà án và Viện kiểm sát.
D. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tiến hành tổng rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hiện có của các Bộ, cơ quan ngang Bộ” thuộc nhiệm vụ nào của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
C. Cải cách thể chế hành chính nhà nước
D. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý Nhà nước.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
C. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
D. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 417
- 1
- 30
-
22 người đang thi
- 655
- 0
- 30
-
78 người đang thi
- 458
- 3
- 30
-
77 người đang thi
- 279
- 0
- 30
-
97 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận