Câu hỏi:
Những đột biến nào thường gây chết
A. Mất đoạn NST và lặp đoạn
B. Chuyển đoạn trên 1 NST và lặp đoạn
C. Mất đoạn NST và chuyển đoạn
D. Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ
Câu 1: Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây
A. Mất đoạn NST
B. Chuyển đoạn trên 1 NST
C. Lặp đoạn NST
D. Chuyển đoạn tương hỗ
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là
A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn
D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây hậu quả
A. Bệnh bạch tạng
B. Bệnh đao
C. Bệnh máu khó đông
D. Ung thư máu
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể
A. Mất đoạn NST
B. Đảo đoạn NST
C. Lặp đoạn NST
D. Chuyển đoạn NST
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là
A. Các tác nhân vật lí của ngoại cảnh
B. Các tác nhân sinh học của ngoại cảnh
C. Các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh
D. Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là
A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào
B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh
C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST
D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 22 (có đáp án): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 22 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 4: Biến dị
- 371
- 0
- 39
-
59 người đang thi
- 486
- 2
- 14
-
52 người đang thi
- 345
- 1
- 34
-
82 người đang thi
- 380
- 1
- 20
-
79 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận