Câu hỏi: Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?

240 Lượt xem
18/11/2021
3.8 8 Đánh giá

A. Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.

B. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay.

C. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay, nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng thương mại.

D. Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?

A. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng

B. Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng

C. Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản

D. Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Bàn về chức năng “sản xuất “ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân hàng thương mại

A. Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XH

B. Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng

C. Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức sxkd

D. Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trị sản xuất kinh doanh

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)

A. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp

B. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp

C. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp

D. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nguồn vốn chủ sở hữu

A. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán

B. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ

C. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN

D. Không có câu nào đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu

A. NPV bằng đầu tư ban đầu

B. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng

C. NPV>0

D. Tất cả đều sai

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?

A. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn

B. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt động ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụ ngân hàng

C. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không làm được

D. NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 4
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm