Câu hỏi: Nhiệm vụ trọng tâm của cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 là gì?
A. Cải cách thủ tục hành chính, cải cách thể chế hành chính và cải cách tài chính công.
B. Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
C. Cải cách thể chế hành thính, bộ máy hành chính, đội ngũ công chức và nâng cao chất lượng hành chính.
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
Câu 1: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phủ?
A. Đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chủ trương, chính sách, cơ chế, văn bản pháp luật cần thiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
B. Quyết định thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành, tổ chức sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; cho từ chức, đình chỉ công tảc, khen thưởng, kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc.
D. Thực hiện các công việc cụ thể theo ngành, lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Loại văn bản nào dưới đây thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ?
A. Nghị quyết;
B. Quyết định;
C. Chỉ thị;
D. Thông tư.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Phương án nào dưới đây không thuộc yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong văn bản quản lý nhà nước?
A. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quản lý nhà nước phải phù hợp với chức năng của từng loại văn bản.
B. Ngôn ngữ dùng trong văn bản quản lý nhà nước phải chuẩn mực.
C. Ngôn ngữ dùng trong văn bản quản lý nhà nước phải rõ ràng, cụ thể.
D. Ngôn ngữ trong văn bản quản lý nhà nước phải mang tính phổ thông.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phảỉ đặc điểm văn bản qui phạm pháp luật?
A. Việc áp dụng văn bản này làm phát sinh hoặc điều chỉnh các quan hệ pháp lý, quan hệ xã hội;
B. Có tính chất bắt buộc thi hành;
C. Được áp dụng nhiều lần.
D. Phải được đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Sự cần thiết khách quan phải giữ vững định hướng XHCN cho nền KTTT ở nước ta vì:
A. Định hướng XHCN về bản chất là nhân văn, nhân đạo, công bằng, văn minh; đó là mục tiêu xây dựng và phát triển của XH ta mà Đảng và NN ta đã chọn.
B. Định hướng XHCN là nguyện vọng của nhân dân ta và nguyện vọng của nhân loại tiến bộ, hợp với thời đại.
C. KTTT là mô hình phát triển KT phù hợp với sự vận động của các quy luật KT và XH, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nhiều của cải thỏa mãn nhu cầu vật chất và văn hóa của nhân dân. Vì vậy, trong đổi mới KT, Đảng và NN đã lựa chọn KTTT thay cho mô hình phát triển KT cũ.
D. Tất cả các ý trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của Thuế:
A. Thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện bằng quyền lực của nhà nước
B. Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
C. Thuế là khoản đóng góp mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
D. Thuế mang tính pháp lý cao
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 23
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 406
- 1
- 30
-
68 người đang thi
- 644
- 0
- 30
-
96 người đang thi
- 444
- 3
- 30
-
63 người đang thi
- 266
- 0
- 30
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận