Câu hỏi: Nhiệm vụ, quyền hạn nào không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ UBND các cấp.
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 1: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
B. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ.
C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới.
D. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ động viên, chính sách hậu phương quân đội.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính Nhà nước.
A. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
B. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
C. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau
D. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cơ quan nào dưới đây có quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân ( Theo Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 2003)?
A. Bộ Nội vụ.
B. Quốc hội.
C. Vụ tổ chức cán bộ của Bộ, Ngành; Sở Nội vụ của UBND tỉnh, thành phố.
D. Chính phủ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm:
A. Văn bản phải được đăng trên Công báo.
B. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra.
C. Nội dung văn bản phải có tính khoa học.
D. Văn bản phải được lưu trữ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
C. Chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ, an ninh, trật tự và báo cáo UBND trong phiên họp gần nhất.
D. Ra quyết định, Chỉ thị để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 26
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 361
- 1
- 30
-
26 người đang thi
- 579
- 0
- 30
-
30 người đang thi
- 396
- 3
- 30
-
31 người đang thi
- 228
- 0
- 30
-
59 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận