Câu hỏi: Nhiệm vụ của bình chứa cao áp:
A. Dùng để chứa môi chất sau khi ngưng tụ
B. Dùng để giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt cho thiết bị ngưng tụ
C. Dùng để cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu
D. Tất cả các nhiệm vụ trên
Câu 1: Đường ống cân bằng áp suất nối giữa bình ngưng và bình chứa cao áp thường lắp cho hệ thống lạnh:
A. Giải nhiệt bằng không khí
B. Giải nhiệt bằng nước
C. Giải nhiệt bằng không khí kết hợp nước
D. Giải nhiệt bằng môi chất
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi:
A. Nước bay hơi để ngưng tụ môi chất
B. Nước bay hơi để giải nhiệt cho chính nó
C. Ngưng tụ bằng không khí
D. Các trường hợp đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Về mặt kỹ thuật, phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh nào là ưu điểm nhất:
A. ON – OFF
B. Tách xy lanh
C. Bypass
D. Dùng biến tần
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Máy lạnh R22 làm việc theo chu trình khô có nhiệt độ ngưng tụ tk = 45oC, nhiệt độ bay hơi t0 = 10oC. Vậy hệ số làm lạnh e của hệ thống:
A. 6.1
B. 6.5
C. 5.1
D. 4.1
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Máy lạnh R22 làm việc theo chu trình khô có nhiệt độ ngưng tụ tk = 45oC, nhiệt độ bay hơi t0 = 10oC. Khi đó enthalpy của hơi hút (trạng thái 1) về máy nén:
A. h1 = 709.1 kJ/kg
B. h1 = 511 kJ/kg
C. h1 = 197 kJ/kg
D. h1 = 709.1 kcal/kg
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Thiết bị bay hơi là thiết bị:
A. Môi chất lạnh vào thu nhiệt môi trường cần làm lạnh
B. Môi chất lạnh vào thải nhiệt cho môi trường cần làm lạnh
C. Môi chất lạnh vào để chuyển đổi trạng thái
D. Môi chất lạnh vào để trao đổi nhiệt với môi trường
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kỹ thuật lạnh - Phần 7
- 23 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kỹ thuật lạnh có đáp án
- 586
- 59
- 25
-
19 người đang thi
- 712
- 31
- 25
-
70 người đang thi
- 545
- 27
- 25
-
91 người đang thi
- 728
- 28
- 25
-
37 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận