Câu hỏi: Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu:
A. Theo quy định của pháp luật về kế toán
B. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
C. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thông quan hàng hóa
D. Lưu không thời hạn
Câu 1: Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan:
A. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
C. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
D. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan tờ khai:
A. Sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan; hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra
B. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
C. Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:
A. Tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá
B. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán; Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
C. Giấy phép nhập khẩu (nếu có); giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có); chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có)
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không phải nộp công văn xin nợ chứng từ:
A. Hợp đồng thương mại
B. Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi
C. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
D. Cả 3 câu đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Người khai hải quan phải lưu trữ:
A. Bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan)
B. Các chứng từ điện tử dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
C. Sổ sách, chứng từ kế toán
D. Cả 3 câu trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Đối với chứng từ bản chụp, chứng từ điện tử trong hồ sơ hải quan:
A. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì ngườikhai hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụp
B. Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó
C. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
30/08/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan - Phần 8
- 13 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan có đáp án
- 640
- 33
- 20
-
62 người đang thi
- 639
- 21
- 20
-
32 người đang thi
- 622
- 18
- 20
-
82 người đang thi
- 385
- 14
- 20
-
15 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận