Câu hỏi: Mức dư nợ tối đa của mỗi khách hàng trong nghiệp vụ cho vay BĐS mà chi nhánh được phép quyết định?
A. 15% vốn tự có của ngân hàng
B. 500 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. Theo mức phán quyết cấp tín dụng của CN
Câu 1: Khi cầm cố sổ tiết kiệm vay vốn tại tổ chức tín dụng phát hành, hợp đồng cầm cố:
A. Không bắt buộc phải công chứng tại phòng công chứng nhà nước
B. Phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
C. Phải công chứng tại phòng công chứng nhà nước
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Sacombank hạn chế nhận bảo lãnh của các cá nhân có tuổi trên:
A. 55 tuổi
B. 60 tuổi
C. 65 tuổi
D. 70 tuổi
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo sản phẩm vay mua nhà hiện nay, thời hạn cho vay xây dựng nhà, chuyển nhượng bất động sản là:
A. 10 năm
B. 15 năm
C. 20 năm
D. 30 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tại sao sử dụng nợ giúp hạ thấp được chi phí sử dụng vốn bình quân?
A. Vì nợ vay có thể giúp công ty tiết kiệm thuế khiến cho chi phí sử dụng nợ sau thuế giảm.
B. Vì nợ vay không phải tốn thêm chi phí phát hành.
C. Vì nợ vay luôn có chi phí thấp hơn chi phí vốn của chủ sở hữu.
D. a và b đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo quy chế hiện hành về Cho vay ngắn hạn hay trung dài hạn từng lần, KH phải thanh toán vốn, lãi theo phương thức nào?
A. Lãi trả hàng tháng, vốn trả cuối kỳ
B. Vốn và lãi thanh toán lúc cuối kỳ
C. Lãi trả hàng tháng, vốn trả hàng tháng
D. Cả câu a và c đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây:
A. Vay ngắn hạn: từ 1-3 năm; vay trung hạn 5-10 năm; vay dài hạn: trên 10 năm
B. Vay ngắn hạn: từ 12 tháng đến dưới 3 năm; vay trung hạn: từ 3 năm đến 5năm; vay dài hạn: trên 5 năm
C. Vay ngắn hạn: đến 12 tháng; vay trung hạn: trên 12 tháng đến 5 năm; vay dài hạn: trên 5 năm
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 35
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận