Câu hỏi: Một thương phiếu có mệnh giá A = 128.000 đồng kì hạn 22/12 đem thương lượng ngày 10/11 cho 1 số tiền B = 124.775 đồng. Tính lãi suất chiết khấu.
A. 23,6% năm
B. 22,6% năm
C. 21,6% năm
D. 20,6% năm
Câu 1: Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau: ![]()
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Phương án 3
D. Phương án 4
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Ông A vay của ngân hàng 400 triệu đồng, lãi kép 9%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng, vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn. Lệ phí vay 0,5% vốn gốc. Tính lãi suất thực cho thời hạn vay 3 năm và kỳ hạn vay 1 năm?
A. Với n=3 năm: it=8,44%/năm; với n=1 năm: it=9,52%/năm
B. Với n=3 năm: it=8,52%/năm; với n=1 năm: it=9,44%/năm
C. Với n=3 năm: it=8,33%/năm; với n=1 năm: it=9,47%/năm
D. Với n=3 năm: it=8,47%/năm; với n=1 năm: it=9,33%/năm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau: ![]()
A. Phương thức 1
B. Phương thức 2
C. Phương thức 3
D. Cách 1 hoặc 3
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được.
A. 13.750 đồng và 436.250 đồng
B. 13.751 đồng và 436.251 đồng
C. 13.752 đồng và 436.252 đồng
D. 13.752 đồng và 436.253 đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Một ông bố muốn chia số tiền 2 tỷ đồng với lãi suất 20%/năm cho 4 người con với số tuổi lần lượt là 8 tuổi, 12 tuổi, 13 tuổi và 15 tuổi sao cho đến năm 20 tuổi số tiền mà 4 người con nhận được là như nhau. Hãy tính số tiền mà người con 8 tuổi được chia lúc ban đầu.
A. 218,6963 triệu
B. 250,3307 triệu
C. 235,7975 triệu
D. A,B,C đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Ông C gửi số tiền 150 triệu đồng vào ngân hàng theo lãi kép với lãi suất biến đổi như sau: 2 năm đầu với lãi suất 8%/năm, 3 năm tiếp theo với lãi suất 9%/năm và 4 năm cuối với lãi suất 11%/năm. Tính tiền lãi của Ông A sau 9 năm và lãi kép trung bình hằng năm là bao nhiêu?
A. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,72%
B. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,66%
C. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,81%
D. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,55%
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập Trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án - Phần 2
- 18 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập Trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án
- 404
- 5
- 25
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận