Câu hỏi: Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc nghĩa vụ chung của viên chức?

185 Lượt xem
30/08/2021
3.6 8 Đánh giá

A. Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.

B. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.

C. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết quy định về chức danh nghề nghiệp?

A. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức

B. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực của viên chức

C. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là câu trả lời chính xác nhất đối với quy định về người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng kí dự tuyển viên chức?

A. Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ

B. Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật

C. Cả hai phương án đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức?

A. Tận tụy phục vụ nhân dân.

B. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.

C. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc những việc viên chức không được làm?

A. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

B. Sử dụng tài sản của nhân dân.

C. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp quy định trong Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH)?

A. Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.

B. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

C. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định thế nào là vị trí việc làm?

A. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;

B. Vị trí việc làm là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;

C. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT có đáp án - Phần 10
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm