Câu hỏi: Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM do ai quy định?

259 Lượt xem
18/11/2021
3.7 10 Đánh giá

A. Do NHTW quyết định.

B. Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định

C. Do NHTM quy định

D. Do các NHTM cùng xác định

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Giao dịch giao ngay là gì?

A. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay.

B. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao dịch

C. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao dịch. Kết thúc thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán giao ngay.

D. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay. Kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ có giá.

B. Đảm bảo Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động sản; bảo lãnh của bên thứ 3.tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.

C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.

D. Chỉ có A và B

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ?

A. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng

B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công chúng

C. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập.

D. Cả A, B

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp

B. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn.

C. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ điều kiện.

D. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?

A. Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).

B. Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.

C. Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả.

D. Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.

B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.

C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào

D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 6
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm