Câu hỏi: Lãi suất cho vay của NHTM do ai quyết định?

256 Lượt xem
18/11/2021
4.1 7 Đánh giá

A. Do NHTW quyết định

B. Do từng NHTM quy định

C. Do các NHTM cùng xây dựng.

D. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài

B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam

C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam

D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?

A. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.

B. Giao dịch quyền chọn.

C. Giao dịch hoán đổi.

D. Giao dịch hoán đổi và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?

A. Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản gia trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.

B. Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.

C. Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.

D. Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?

B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?

C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?

D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.

B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.

C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.

D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm