Câu hỏi: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

316 Lượt xem
18/11/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?

B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?

C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?

D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

A. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).

B. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung) và bảo lãnh độc lập

C. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng

D. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch kinhdoanh ngoại tệ nào?

A. Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai

B. Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng

B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng

C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng

D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?

A. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.

B. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động.

C. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.

D. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.

B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.

C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.

D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Lệnh chi ( ủy nhiệm chi) gồm những yếu tố nào?

A. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.

B. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.

C. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.

D. Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm