Câu hỏi:
Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
A. Sự vật thay đổi.
B. Lượng mới hình thành.
C. Chất mới ra đời.
D. Sự vật phát triển.
Câu 1: Cách giải thích nào dưới đây là phù hợp khi lí giải về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi?
A. Mưa dầm thầm lâu.
B. Học thầy không tày học bạn.
C. Góp gió thành bão.
D. Ăn vóc học hay.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?
A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.
B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.
C. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.
D. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên?
A. Việt Nam là quốc gia thuộc Đông Nam Á.
B. Năm 2014 Việt Nam có 90,73 triệu dân.
C. Việt Nam giáp Cam – pu – chia.
D. Việt Nam giáp Lào.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là
A. độ và điểm nút.
B. điểm nút và bước nhảy.
C. chất và lượng.
D. bản chất và hiện tượng.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A. A. Lượng.
B. Chất.
C. C. Hình thức.
D. Điểm nút.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 (có đáp án): Cách thức vận động, phát triên của sự vật và hiện tượng
- 0 Lượt thi
- 24 Phút
- 19 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
- 363
- 0
- 22
-
86 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận