Câu hỏi: Khả năng tài chính của khách hàng vay được quy định tại Sacombank?
A. Là khả năng tất cả các loại vốn của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
B. Là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
C. Là tiền vốn của khách hàng và khả năng tài chính mạnh của khách hàng khi vay vốn
D. Là toàn bộ tài sản và vốn của khách hàng vay vốn
Câu 1: Ông A là chồng bà B, hai người cùng đồng sở hữu một tài sản trị giá 100 triệu đồng. Ông A và bà B chỉ có 4 người con ruột là hàng thừa kế thứ nhất. Ông A đột ngột qua đời không để lại di chúc. Theo anh (chi) việc phân chia tài sản trên theo quy định của pháp luật là như thế nào?
A. Bà B được 50 triệu, bốn người con được 50 triệu
B. Bà B được 60 triệu, bốn người con được 40 triệu.
C. Bà B được hưởng tất cả.
D. Bà B và 4 người con, mỗi người được 20 triệu.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch đảm bảo là:
A. Các giao dịch đảm bảo đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký theo quy định.
B. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký.
C. Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch đảm bảo
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo anh/chị, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải ngân, anh/chị nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy anh/chị có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?
A. Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau!
B. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này không gây rủi ro cho chính anh/chị vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ này rồi.
C. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.
D. Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Thời gian thu hồi công nợ của khách hàng bằng
A. (Các khoản phải thu bán hàng bình quân/Doanh thu thuần) x 365
B. (Các khoản phải thu bán hàng bình quân/Giá vốn hàng bán) x 365
C. (Các khoản phải thu bình quân/Doanh thu thuần) x 365
D. (Các khoản phải thu bình quân/Giá vốn hàng bán) x 365
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?
A. Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.
B. Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả nợ
C. Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích
D. Cả a và c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của một dự án (IRR) là:
A. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0
B. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 1
C. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 2
D. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 3
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận