Câu hỏi: Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch đảm bảo là:

142 Lượt xem
30/08/2021
3.3 10 Đánh giá

A. Các giao dịch đảm bảo đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký theo quy định.

B. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký.

C. Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch đảm bảo

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?

A. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động

B. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

C. Lợi nhuận tài chính/Tổng tài sản

D. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản cổ định

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Khi kiểm tra hồ sơ trước khi cho vay, hồ sơ đã hoàn tất các thủ tục đăng ký thế chấp anh/chị phát hiện hồ sơ ký vượt hạn mức của Ban tín dụng Chi nhánh anh/chị có yêu cầu dừng giải ngân không? Tại sao?

A. Không giải ngân và báo cáo lại lãnh đạo để xem xét trình duyệt lại hồ sơ đúng thẩm quyền, vì giải ngân là sai nguyên tắc.

B. Vẫn giải ngân bình thường vì đây là hồ sơ quen biết từ cấp trên chỉ đạo, Giám đốc buộc phải giải ngân

C. Vẫn tiến hành giải ngân bình thường, vì có chỉ đạo của Giám đốc Chi nhánh, nên trách nhiệm không thuộc về mình

D. Tất cả đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Nội dung của Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm bao nhiêu phần?

A. 2 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư)

B. 3 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư; Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính).

C. Câu a, b đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?

A. NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.

B. Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.

C. Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?

A. Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.

B. Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả nợ

C. Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích

D. Cả a và c

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục