Câu hỏi: Hợp đồng bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:

186 Lượt xem
30/08/2021
3.7 6 Đánh giá

A. Văn bản trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm về đối tượng bảo hiểm nếu bị mất mát, hư hỏng…do loại rủi ro thoả thuận

B. Hợp đồng ký kết giữa công ty bảo hiểm và chủ tàu thoả thuận mức độ bảo hiểm hàng hoá xếp trên tàu biển

C. Văn bản trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm về đối tượng bảo hiểm một khi bị mất mát, hư hỏng, thiếu hụt, cháy nổ

D. Hợp đồng ký kết giữa người bán và người mua hàng xuất nhập khẩu trong đó quy định trách nhiệm mua bảo hiểm hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Vận đơn chở suốt (Through Bill of Lading) là vận đơn:

A. Cấp cho một lô hàng hoá chuyên chở chặng thứ nhất của hành trình qua một cảng chuyển tải, tại đó hàng được tạm thời dỡ lên rồi sau đó lại xếp xuống phương tiện khác chở đến cảng giao hàng đích

B. Cấp cho một lô hàng hoá mà hàng đó được vận chuyển qua một hay vài cảng chuyển tải, tại đó hàng được tạm thời dỡ lên rồi sau đó lại xếp xuống phương tiện khác chở đến cảng giao hàng đích

C. Cấp cho một lô hàng hoá chuyên chở bằng nhiều phương tiện vận tải, trong đó có ít nhất một đoạn là vận tải biển, một đoạn là vận tải đường bộ hay đường sắt hoặc cả hai phương thức đó

D. Cấp cho một lô hàng hoá mà hàng đó không phải vận chuyển qua một hay vài cảng chuyển tải, tại đó hàng được tạm thời dỡ lên rồi sau đó lại xếp xuống phương tiện khác chở đến cảng giao hàng đích

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Vận đơn cước trả sau (Freight to collect hay Freight payable at destination B/L) là vận đơn đường biển:

A. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng ghi chú rằng tiền cước lô hàng này chưa được thanh toán, người nhận hàng hoặc người gửi hàng phải thanh toán trước khi hàng được phép dỡ khỏi cảng dỡ hàng

B. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng nêu rõ rằng tiền cước lô hàng này đã được xác nhận thanh toán, người nhận hàng được phép dỡ khỏi cảng dỡ hàng mà không cần phải thanh toán nữa

C. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng ghi chú rằng tiền cước lô hàng này chưa được thanh toán, người nhận hàng hoặc người gửi không được thanh toán trước khi hàng đã thực sự dỡ khỏi cảng dỡ hàng

D. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng nêu rõ rằng tiền cước lô hàng này không cần quan tâm mặc dù thực tế chưa được thanh toán, nhưng người gửi hàng cam kết sẽ phải thanh toán trước khi tàu chạy khỏi cảng xếp

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ hàng và chủ tàu, phần “điều kiện giao hàng” thường có ghi bên cạnh thuật ngữ của Incoterm một cụm từ “F.I.O.S”, điều đó có nghĩa là điều kiện Free in and Stowage:

A. Tức là chủ tàu không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu

B. Tức là cả chủ tàu và chủ hàng đều không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu

C. Tức là người bán không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu

D. Tức là chủ hàng không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định) quy đinh rằng:

A. Người mua phải thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển

B. Người bán phải thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển

C. Cả người mua và người bán cùng phải thu xếp và trả cước phí cho chuyên chở bằng đường biển

D. Người mua phải thuê tàu, người phải trả cước và tính tiền cước vào giá bán hàng cho người mua

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 3
Thông tin thêm
  • 109 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên