Câu hỏi: Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu
B. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu
C. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
D. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
Câu 1: Thuế Thu nhập doanh nghiệp Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
A. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
B. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
C. Cả 2 đối tượng nêu trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
A. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó
B. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
C. Thuế suất thuế TTĐB
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2009, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:
A. 60.000.000 đồng
B. 66.000.000 đồng
C. 0 đồng
D. Cả 3 trường hợp trên đều sai.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
A. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009
B. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2010
C. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009 đối với tất cả các mặt hàng chịu thuế TTĐB
D. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2010
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?
A. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
B. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
C. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
A. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài
B. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam
C. Không có trường hợp nào nêu trên
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán thuế - Phần 7
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận