Câu hỏi: Giảm tiểu cầu có nguồn gốc ở trung ương thường gặp ở:

133 Lượt xem
30/08/2021
3.1 9 Đánh giá

A. Bệnh bạch cầu cấp

B. Suy tủy

C. K di căn vào tủy

D. Tất cả đều đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Quá tải tuần hòan là tai biến truyền máu:

A. Thuộc nhóm tai biến muộn

B. Dễ xảy ra trên bệnh nhân già yếu hoặc có bệnh lý suy tim

C. Khi truyền máu với khối lượng lớn và tốc độ nhanh

D. Câu B và C đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Quá trình cầm máu sinh lý bao gồm các giai đoạn kế tiếp như sau:

A. Tiểu cầu-thành mạch-đông máu

B. Thành mạch-tiểu cầu-đông máu

C. Thành mạch-đông máu-tiểu cầu

D. Tiểu cầu-đông máu-thành mạch

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường nội sinh người ta dùng xét nghiệm nào:

A. Thời gian Quick

B. Thời gian Cephalin-Kaolin

C. Định lượng Fibrinogen

D. Thời gian Howell

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Xuất huyết dạng bốt (chủ yếu 2 chi dưới) gặp ở:

A. Thiếu vitamin C

B. Thiếu vitamin P

C. H/chứng Schonlein - Henoch

D. Bệnh lupút

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Bệnh nhân truyền 1 đơn vị khối hồng cầu lưu trử, sau truyền xong có sốt và run lạnh mà không có bằng chứng  tan máu.

A. Đây là tai biến nhẹ và hay gặp nhất ở những người truyền máu nhiều lần

B. Cơ chế gây sốt là do cytokin tạo ra do tương tác giũa KT và KN hệ HLA

C. Có thể các cytokin được phóng thích từ các bạch cầu có trong khối hồng cầu lưu trử lâu ngày

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Để chẩn đoán phân biệt ban xuất huyết với các ban đỏ khác, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất:

A. Thương tổn gặp ở vùng da hở

B. Màu sắc thương tổn thay đổi theo thời gian

C. Thương tổn sẽ biến mất lúc dùng phiến kính ép lên mặt da

D. Kèm theo ngứa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 26
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên