Câu hỏi: Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là?

102 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

B. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB.

C. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là:

A. Giá bán của cơ sở sản xuất.

B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT;

C. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB;

D.  Không câu trả lời nào trên là đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12:

A. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009;

B. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2010;

C. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009 đối với tất cả các mặt hàng chịu thuế TTĐB;

D. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2010.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

A. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.

B. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.

C. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định;

D. Không có khoản chi nào nêu trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là:

A. Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công

B. Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thời điểm bán hàng

C. Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng

D. Tất cả các phương án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:

A. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.

B. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.

C. Không có trường hợp nào nêu trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 22
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm