Câu hỏi: Giả sử ta lấy mẫu 100 sinh viên trong tổng số 8000 sinh viên có danh sách sẵn trong máy tính của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội để tìm hiểu nhu cầu dùng nước giải khát của họ. Trong mẫu này ta đảm bảo mỗi phần tử trong đám đông có cùng một cơ hội được chọn vào mẫu với xác suất như sau. Cách lấy mẫu này thuộc:
A. Lấy mẫu ngẫu nhiên có phân lớp
B. Lấy mẫu ngẫu nhiên không phân lớp
C. Lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống
D. Lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện
Câu 1: Một công ty có năng suất quy mô tối thiểu. Nếu nâng quy mô tối đa sẽ đem lại lợi thế quy mô nhưng một công ty không có ai làm được điều đó. Hai công ty hợp lại nâng quy mô lên tối đa để tạo lợi thế quy mô và hai bên đều mua sản phẩm của công ty này để có lợi thế quy mô. Đây là hình thức liên doanh:
A. Liên doanh hội nhập phía trước
B. Liên doanh hội nhập phía sau
C. Liên doanh mua lại
D. Liên doanh đa giai đoạn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một thông điệp quảng cáo của hãng đa quốc gia sẽ được triển khai tại các công ty chi nhánh ở các nước theo phương án nào sau đây:
A. Thực hiện tiêu chuẩn hóa nội dung quảng cáo cho mọi thị trường ở mọi quốc gia
B. Soạn thảo thông điệp cho từng thị trường của từng quốc gia
C. Cho phép từng quốc gia soạn thảo thông điệp quảng cáo
D. Dựa vào nội dung đã tiêu chuẩn hóa để từng chi nhánh biên soạn và dịch ra tiếng địa phương để quảng cáo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Xác định rõ các vấn đề đặt ra trước khi nghiên cứu, bắt đầu nghiên cứu từ văn phòng, xác định thông tin có thể có ở nước ngoài, biết rõ nơi cần nghiên cứu, không nên hoàn toàn tin tưởng rằng các công ty nhận được là đồng nhất và chính xác. Đây thuộc về:
A. Nguyên tắc cơ bản trong nghiên cứu thị trường quốc tế
B. Nội dung nghiên cứu thị trường quốc tế
C. Các chú ý trong nghiên cứu thị trường quốc tế
D. Các bước trong nghiên cứu thị trường quốc tế
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Người tiêu dùng đánh giá một sản phẩm thường họ cân nhắc nhiều thông số của sản phẩm. Khi định vị sản phẩm công ty thường lựa chọn các thông số nào sau đây:
A. Hình dáng - kiểu mốt
B. Bao gói - nhãn hiệu
C. Dịch vụ trước, trong, sau bán
D. Chất lượng (lòng tin) - giá cả
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Một công ty có khả năng lựa chọn xuất khẩu thông qua hãng xuất khẩu trong nước, xuất khẩu thông qua đại lý xuất khẩu, xuất khẩu thông qua hiệp hội xuất khẩu, xuất khẩu thông qua việc sử dụng kênh phân phối của người thứ ba đã tồn tại để tiêu thụ sản phẩm của họ. Hình thức xuất khẩu trên thuộc:
A. Xuất khẩu gián tiếp
B. Xuất khẩu qua đổi hàng
C. Xuất khẩu trực tiếp
D. Xuất khẩu tại chỗ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Là cách thức tiến hành phù hợp với yêu cầu của các bên chủ thể kinh doanh quốc tế. Với bên bán thường là các công ty TNCs hay MNCs sau một thời gian sở hữu và sử dụng sản phẩm trí tuệ họ cần khai thác chúng triệt để hơn, nhanh hơn, thực hiện các cách thức này họ có điều kiện đầu tư đổi mới kịp thời sản phẩm trí tuệ, khác nâng cao được vị thế cạnh tranh, tiếp cận công nghệ mới bên mua, thường là công ty quốc gia vừa và nhỏ, họ đi sâu về công nghệ lại thích hợp với chi phí thấp, trình độ quản lý không cao, nên họ rất ưa chuộng. Ngoài ra còn hạn chế rủi ro cho người bán và giảm bớt hàng giả trên thị trường người mua. Trên đây là lợi thế của phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây:
A. Xuất khẩu
B. Cấp giấy phép (Licensing)
C. Nhượng quyền thương mại (Franchising)
D. Đầu tư 100% vốn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Marketing - Phần 10
- 13 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận