Câu hỏi: Được khách hàng báo máy ATM không trả lại thẻ, anh/chị sẽ xử lý thế nào?
A. Hướng dẫn khách hàng đến Chi nhánh đã mở thẻ
B. Hướng dẫn khách hàng đến Trung tâm thẻ
C. Hướng dẫn khách hàng gọi điện thoại thông báo cho NH hoặc TTT
D. Hướng dẫn khách hàng làm lại thẻ mới
Câu 1: Khi hợp đồng ủy quyền không quy định thời hạn ủy quyền thì:
A. Ủy quyền đó có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày xác lập ủy quyền
B. Ủy quyền đó có hiệu lực 09 tháng kể từ ngày xác lập ủy quyền
C. Ủy quyền đó có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày xác lập ủy quyền
D. Ủy quyền đó không có hiệu lực
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thời gian lập và gửi thông báo giao dịch đối với thẻ Ladies first là khi nào?
A. Ngày 15 hàng tháng
B. Ngày 20 hàng tháng
C. Ngay sau khi phát sinh giao dịch
D. Vào cuối tháng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo luật các TCTD, các nghiệp vụ nào sau đây được xem là hoạt động cấp tín dụng của TCTD:
A. Cho vay
B. Cho vay, chiết khấu
C. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính
D. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Khách hàng – là cá nhân, người Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục đích thanh toán, chuyển tiền bằng VND cho các đối tác trong nước (cá nhân/tổ chức). Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên mở tài khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?”. anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoản nào trong 2 tài khoản sau?
A. Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND
B. Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Khách hàng – là cá nhân, người nước ngoài, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục đích nhận tiền USD do các đối tác (cá nhân/tổ chức) gửi từ nước ngoài chuyển về. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên mở tài khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?”. anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoản nào trong 2 tài khoản sau?
A. Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn bằng USD
B. Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Việc xác định được mục đích thực của khoản vay, giúp Ngân hàng đánh giá được:
A. Biết được “hành trình” của vốn cho vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của phương án cho vay
B. Biết được “hành trình” của vốn cho vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án cho vay, mức độ rủi ro cho vay
C. Biết được tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của khách hàng và hiệu quả sử dụng vốn
D. Biết được tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thi, hiệu quả của phương án cho vay, khả năng trả nợ của khách hàng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 25
- 20 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận