Câu hỏi: Đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, khi khai vận chuyển kết hợp, người khai hải quan:
A. Khai đồng thời với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
B. Khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kết hợp với khai vận chuyển độc lập
C. Khai tờ khai vận chuyển độc lập
D. Không phải khai thêm tờ khai nào
Câu 1: Các trường hợp phải niêm phong hải quan:
A. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp không thay đổi phương tiện vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sông từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất)
B. Hàng hoá xuất khẩu phải kiểm tra thực tế được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa hoặc kho hàng không kéo dài đến cửa khẩu xuất, kho ngoại quan, kho CFS, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
C. Hàng hoá nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa để kiểm tra thực tế hàng hóa
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp nào sau đây hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải lấy mẫu:
A. Để phục vụ việc khai hải quan
B. Để phục vụ phân tích, phân loại hàng hóa
C. Theo đề nghị của các cơ quan quản lý chuyên ngành
D. Để phục vụ công tác thanh khoản, hoàn thuế đối với hàng gia công, sản xuất xuất khẩu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa, cảng chuyển tải, khu chuyển tải; hàng hóa cung ứng cho tàu biển, tàu bay xuất cảnh; hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển cùng với hành khách xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không; hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho ngoại quan; hàng hóa xuất khẩu đưa vào CFS là:
A. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan
B. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống
C. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải xuất cảnh
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Việc xem hàng hóa trước khi khai hải quan được thực hiện như sau:
A. Không được xem hàng hóa trước khi khai hải quan
B. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan hải quan
C. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của người vận chuyển hàng hóa hoặc người lưu giữ hàng hóa và chịu sự giám sát của cơ quan hải quan
D. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ gì để khai báo vận chuyển độc lập:
A. HYS
B. AMA
C. OLA
D. CEA
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Thời hạn nộp thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là:
A. 275 ngày
B. 1 năm
C. 90 ngày
D. 365 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan - Phần 5
- 8 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan có đáp án
- 604
- 33
- 20
-
57 người đang thi
- 603
- 21
- 20
-
50 người đang thi
- 585
- 17
- 20
-
35 người đang thi
- 353
- 14
- 20
-
38 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận