Câu hỏi: Các trường hợp phải niêm phong hải quan:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam đến cửa khẩu nhập, nhưng được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc kho hàng không kéo dài, trừ trường hợp chuyển sang phương tiện vận tải khác cùng loại hình vận chuyển để vận chuyển đến cảng đích hoặc không thay đổi phương tiện vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích
B. Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan, khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu, kho CFS, cửa hàng miễn thuế và ngược lại
C. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất (niêm phong đối với trường hợp hàng kiểm tra thực tế hoặc cửa khẩu tái xuất khác cửa khẩu tạm nhập)
D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 1: Thời hạn nộp thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là:
A. 275 ngày
B. 1 năm
C. 90 ngày
D. 365 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Việc lấy mẫu hàng hóa nhập khẩu được thực hiện trong các trường hợp sau:
A. Người khai hải quan có yêu cầu lấy mẫu để phục vụ khai hải quan của người khai hải quan
B. Hàng hoá lấy mẫu theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra chuyên ngành
C. Hàng hóa nhập khẩu phải lấy mẫu để phục vụ phân tích, giám định để phân loại hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan hải quan
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Các trường hợp phải niêm phong hải quan:
A. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp không thay đổi phương tiện vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sông từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất)
B. Hàng hoá xuất khẩu phải kiểm tra thực tế được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa hoặc kho hàng không kéo dài đến cửa khẩu xuất, kho ngoại quan, kho CFS, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
C. Hàng hoá nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa để kiểm tra thực tế hàng hóa
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:
A. Tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu đã được thông quan
B. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống
C. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải xuất cảnh
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Việc xem hàng hóa trước khi khai hải quan được thực hiện như sau:
A. Không được xem hàng hóa trước khi khai hải quan
B. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan hải quan
C. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của người vận chuyển hàng hóa hoặc người lưu giữ hàng hóa và chịu sự giám sát của cơ quan hải quan
D. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là việc cơ quan hải quan xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa:
A. Trước khi làm thủ tục hải quan
B. Trong quá trình làm thủ tục hải quan
C. Sau khi làm thủ tục hải quan
D. Tất cả các trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan - Phần 5
- 10 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan có đáp án
- 640
- 33
- 20
-
99 người đang thi
- 638
- 21
- 20
-
37 người đang thi
- 620
- 18
- 20
-
11 người đang thi
- 383
- 14
- 20
-
67 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận