Câu hỏi: Đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
A. Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo
B. Tài nguyên thiên nhiên dưới lòng đất
C. Khoáng sản và dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
D. Tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế về thềm lục địa của Việt Nam
Câu 1: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
A. Con chưa thành niên, con bị tàn tật, không có khả năng lao động
B. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề
C. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập
D. Câu a và b
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng
B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng
D. Không phải theo các phương án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:
A. Có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
B. Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
D. Cả a,b và c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thủy điện là:
A. Giá bán nước dùng sản xuất thủy điện
B. Giá bán điện thương phẩm cho người tiêu dùng
C. Giá bán điện thương phẩm tại nhà máy thủy điện
D. Gồm các trường hợp tại điểm a, điểm c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định:
A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh
B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh
C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh
D. Không phải theo các phương án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào?
A. 23.000.000 đồng
B. 27.500.000 đồng
C. 31.000.000 đồng
D. 30.000.000 đồng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán thuế - Phần 3
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán thuế có đáp án
- 520
- 13
- 25
-
41 người đang thi
- 532
- 5
- 25
-
90 người đang thi
- 385
- 6
- 25
-
67 người đang thi
- 480
- 4
- 25
-
65 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận