Câu hỏi: Đối tượng chịu thuế nhà đất là:
A. Đất ở thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn
B. Đất xây dựng công trình và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây) bao quanh công trình kiến trúc
C. Cả 2 phương án trên
Câu 1: Bà M là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và không có khoản thu nhập nào khác trong năm. Bà phải nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Số thuế TNCN bà M phải nộp trong năm là:
A. 9 triệu đồng
B. 4,2 triệu đồng
C. 2,64 triệu đồng
D. 750 nghìn đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thủy điện là:
A. Giá bán nước dùng sản xuất thủy điện
B. Giá bán điện thương phẩm cho người tiêu dùng
C. Giá bán điện thương phẩm tại nhà máy thủy điện
D. Gồm các trường hợp tại điểm a, điểm c
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
A. Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo
B. Tài nguyên thiên nhiên dưới lòng đất
C. Tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế về thềm lục địa của Việt Nam
D. Khoáng sản và dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Hạng đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được ổn định trong thời gian:
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 15 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Giá tính thuế tài nguyên là:
A. Giá bán của một đơn vị tài nguyên tại nơi khai thác.
B. Giá bán của một đơn vị tài nguyên bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
C. Giá bán của một đơn vị tài nguyên theo giá thị trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Người nộp thuế phải kê khai, nộp lệ phí trước bạ vào thời điểm:
A. Bất cứ lúc nào
B. Trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
C. Sau khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 3
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận