Câu hỏi: Đoạn dưới đây chứng minh “3n + 2 là lẻ thì n là lẻ”: Vì 3n + 2 lẻ là đúng ta có 2 là số chẵn nên 3n là số lẻ, mà 3 là số lẻ nên n là số lẻ. Vậy ta đã có thể kết luận n là lẻ. Đoạn trên sử dụng phương pháp chứng minh nào: 

205 Lượt xem
30/08/2021
3.7 9 Đánh giá

A. Gián tiếp

B. Trực tiếp

C. Phân chia trường hợp

D. Phản chứng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, chọn đáp án đúng cho định nghĩa mệnh đề P→Q?

A. Là một mệnh đề nhận chân trị đúng khi một trong hai hoặc cả 2 mệnh đề cùng đúng, nhận chân trị sai trong các trường hợp còn lại.

B. Là một mệnh đề nhận chân trị đúng khi P và Q có cùng chân trị. Nhận chân trị sai trong các trường hợp còn lại.

C. Là một mệnh đề nhận chân trị đúng khi P sai hoặc cả P và Q cùng đúng. Nhận chân trị sai khi và chỉ khi P đúng Q sai

D. Là 1 mệnh đề nhận chân trị đúng khi P và Q cùng đúng, sai khi P và Q cùng sai.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Cho A là tập hữu hạn, B là tập vũ trụ. Phần bù của A trong B là:

A. Tập chứa tất cả các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B.

B. Tập chứa các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.

C. Tập bao gồm những phần tử thuộc tập A và tập B.

D. Tập bao gồm những phần tử không thuộc A nhưng lại thuộc B

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trong các luật sau, luật nào là luật luỹ đẳng?

A. \(p \wedge (p \vee q) \Leftrightarrow p;p \vee (p \wedge q) \Leftrightarrow p\)

B. \(p \vee 1 \Leftrightarrow 1;p \wedge 0 \Leftrightarrow 0 \)

C. \(p \vee 0 \Leftrightarrow p;p \wedge 1 \Leftrightarrow p \)

D. \(p \vee p \Leftrightarrow p;p \wedge p \Leftrightarrow p\)

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Để chứng minh một quy tắc suy luận đúng ta thường sử dụng các phương pháp:

A. Định nghĩa, biến đổi tương đương logic

B. Lập bảng giá trị chân lý và kết luận theo định nghĩa

C. Biến đổi tương đương logic

D. Chứng minh trực tiếp 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Luật nào trong các luật sau là luật đối ngẫu (De Morgan).

A. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \vee (p \wedge r);p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \wedge (p \vee r)\)

B. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge r;p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee r\)

C. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee (p \vee r);p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge (p \wedge r)\)

D. \(\overline {p \wedge q} \Leftrightarrow \overline p \vee \overline q ;\overline {p \vee q} \Leftrightarrow \overline p \wedge \overline q \)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Luật nào trong các luật sau là luật phân bố (phân phối)?

A. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \vee (p \wedge r); p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \wedge (p \vee r) \)

B. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge r;p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee r\)

C. \(p \wedge (q \vee r) \Leftrightarrow (p \vee q) \vee (p \vee r);p \vee (q \wedge r) \Leftrightarrow (p \wedge q) \wedge (p \wedge r)\)

D. \(\overline {p \wedge q} \Leftrightarrow \overline p \vee \overline q \)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán rời rạc - Phần 4
Thông tin thêm
  • 33 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên