Câu hỏi:

Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.

2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.

4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Số phương án đúng là:

467 Lượt xem
30/11/2021
3.7 6 Đánh giá

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:

A. XX ở nữ và XY ở nam.

B. XX ở nam và XY ở nữ.

C. Ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .

D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2:

Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:

A. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O.

B. Tuân theo quy luật số lớn.

C. Do quá trình tiến hoá của loài.

D. Cả A và B đều đúng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3:

Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.

B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.

C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

D. Vì NST X dài hơn NST Y.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính

A. Luôn luôn là một cặp tương đồng.

B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng.

C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài, số NST giới tính bằng:

A. Một chiếc

B. Hai chiếc

C. Ba chiếc

D. Bốn chiếc

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6:

NST thường và NST giới tính khác nhau ở

A. Số lượng NST trong tế bào.

B. Hình thái và chức năng.

C. Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.

D. Câu A và B đúng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

20 câu hỏi Trắc nghiệm Xác định giới tính có đáp án
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 20 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Học sinh