Câu hỏi: Để đánh giá mức độ hẹp van hai lá khít trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây:
A. T1 đanh
B. Hen tim
C. Phù phổi cấp
D. B, C đúng
Câu 1: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp giới hạn khi:
A. HA = 140/90 mmHg và HA = 160/95 mmHg
B. HA > 160/95 mmHg
C. HA < 140/90mmHg
D. HA > 140/ 90mmHg
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim ác tính:
A. Trẻ nhỏ < 7 tuổi
B. Viêm tim toàn bộ (màng trong tim, màng ngoài tim và cơ tim), viêm não, thận.
C. Sốt nhẹ, điều trị ít đáp ứng
D. A, B, C đúng
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp là:
A. Loại bỏ các yếu tố nguy cơ
B. Điều trị sớm ngay từ đầu
C. Chọn thuốc mạnh ngay từ đầu
D. Tăng cường hoạt động thể lực
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Để xác định hẹp hai lá (HHL), người ta dựa vào các dấu chứng nào sau đây:
A. T2 mạnh và tách đôi
B. Rung tâm trương
C. T1 đanh
D. A, B, C đúng
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá:
A. Rung tâm trương 4/6
B. T1 đanh
C. Suy tim phải
D. Suy tim trái
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Nếu bạn gặp một bệnh nhân ho ra máu mức độ nặng ở tuyến cơ sở thì bạn sẽ xử trí cấp cứu:
A. Để bệnh nhân yên nghỉ, chuyền dịch mặn đẳng trương
B. Để bệnh nhân yên nghỉ, chuyền dịch ngột ưu trương
C. Cho thuốc cầm máu và chuyển đi tuyến trên ngay
D. Chuyển đi tuyến trên càng sớm càng tốt
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 1
- 12 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 515
- 4
- 45
-
93 người đang thi
- 398
- 3
- 45
-
53 người đang thi
- 466
- 3
- 45
-
58 người đang thi
- 380
- 3
- 45
-
83 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận