Câu hỏi:
Đâu là sự kiện pháp lý hành chính:
A. Hành vi khiếu nại
B. Hành vi kí kết hợp đồng mua bán
C. Hành vi trộm cắp tài sản
D. Hành vi buôn bán động vật quý hiếm
Câu 1: Cơ sở làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính: ![]()
A. Quy phạm pháp luật hành chính
B. Sự kiên pháp lý
C. Năng lực chủ thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
D. Cả A, B và C
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Quy phạm pháp luật: “Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ” thuộc loại nào sau đây: ![]()
A. Quy phạm bắt buộc
B. Quy phạm trao quyền
C. Quy phạm cấm
D. Quy phạm cho phép
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Việc phân biệt hai ngành luật: luật hành chính và luật dân sự chủ yếu dựa vào: ![]()
A. Khái niệm
B. Đối tượng điều chỉnh
C. Phương pháp điều chỉnh
D. Phạm vi điều chỉnh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Năng lực chủ thể của cá nhân được biểu hiện thông qua: ![]()
A. Độ tuổi: đủ 18 tuổi.
B. Tình trạng sức khỏe: không bị mắc các bệnh tâm thần.
C. Tổng thể năng lực pháp luật hành chính và năng lực hành vi hành chính.
D. Trình độ hiểu biết và khả năng tài chính.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chủ thể quản lý hành chính Nhà nước là:
A. Bao gồm cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
B. Chỉ bao gồm cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
C. Chỉ là cán bộ, công chức nhà nước được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
D. Công dân Việt Nam.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Những nguyên tắc riêng trong hoạt động tố tụng?
A. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
B. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán.
C. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc công minh đúng pháp luật.
D. Khi xét xử, thẩm phán và chánh án độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử có đại diện nhân dân tham gia Nguyên tắc công minh, đúng pháp luật.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hành chính - Phần 4
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hành chính có đáp án
- 770
- 38
- 30
-
22 người đang thi
- 593
- 13
- 30
-
18 người đang thi
- 871
- 19
- 30
-
69 người đang thi
- 483
- 6
- 30
-
28 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận