Câu hỏi: Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi măng phục vụ cho việc nghiệm thu
A. Phương pháp sử dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL
B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
C. Phương pháp sử dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc
D. Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy
Câu 1: Phương pháp nào dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của đất nền đường ở hiện trường
A. Phương pháp dùng tấm ép cứng
B. Phương pháp dùng cần đo võng Benkelman
C. Phương pháp dùng dùng thiết bị đo độ võng FWD
D. Phương pháp dùng chùy xuyên động DCP
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì lấy các mặt cắt ở điểm thay đổi độ dốc đỉnh ray lưỡi ghi làm chuẩn dùng thước để kiểm đường tên không vượt quá?
A. ≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường
B. ≤ 1mm đối với cả 2 khổ đường
C. ≤ 1,5mm đối với cả 2 khổ đường
D. ≤ 0,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1mm đối với khổ 1000mm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Để kiểm tra độ chặt lu lèn của lớp cấp phối đá dăm ở hiện trường thường dùng phương pháp nào dưới đây.
A. Phương pháp đồng vị phóng xạ
B. Phương pháp dùng phễu rót cát
C. Phương pháp dao đai đốt cồn
D. Phương pháp dùng phao Covaliep
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Nội dung nào dưới đây cần phải kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
A. Kích thước hình học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày và cao độ)
B. Độ bằng phẳng và độ nhám mặt đường
C. Độ chặt lu lèn
D. Tất cả các nội dung trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Khi kiểm định chất lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra lượng chuyển vị đường tại khu vực cố định được quan sát 5 ngày sau khi đặt đường thì:
A. Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 0,5mm
B. Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 1mm
C. Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 1,5mm
D. Đối với khổ 1435mm, chuyển vị của ray ≤ 0,5mm, đối với khổ 1000mm, chuyển vị của ray ≤ 1mm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Sai số về độ dốc ngang của lớp mặt trên bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào.
A. ± 0,25 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
B. ± 0,35 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
C. ± 0,45 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
D. ± 0,55 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 15
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án
- 431
- 1
- 50
-
74 người đang thi
- 399
- 0
- 50
-
65 người đang thi
- 362
- 0
- 50
-
12 người đang thi
- 367
- 2
- 50
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận