Câu hỏi: Chọn phương án đúng 2:

271 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án

B. Không phải trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định quyền của Viện kiểm sát về kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự?

A.  Có quyền yêu cầu đối với Tòa án giải quyết khiếu nại, tố cáo

B. Viện kiểm sát có quyền yêu cầu, kiến nghị đối với Tòa án cùng cấp và cấp dưới, cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm để bảo đảm việc giảiquyết khiếu nại, tố cáo có căn cứ, đúng pháp luật

C. Yêu cầu Tòa án gửi kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hòa giải trong giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn?

A. Tòa án không phải tiến hành thủ tục hòa giải

B. Chỉ hòa giải tại cơ sở

C. Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm?

A. Ngay sau khi đơn kháng cáo được chấp nhận, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

B. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

C. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn thông báo thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm

A. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức

B. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)

C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn kháng nghị bản án theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát?

A. Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp Kiểm sát viên không tham gia phiên tòa thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án

B. Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án

C. Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày nhận được bản án

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 6: Hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?

A. Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016

B. Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017

C. Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với một số trường hợp

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 3
Thông tin thêm
  • 26 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên