Câu hỏi:
Chọn phát biểu đúng.
Cân bằng bền là loại cân bằng mà nếu đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu
A. Vật có không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu.
B. Vật chuyển sang trạng thái cân bằng mới.
C. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu nhưng cần đến tác nhân bên ngoài.
D. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu không cần đến tác nhân bên ngoài.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng. Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm
A. Cao nhất so với các vị trí lân cận
B. Thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. Bất kì so với các vị trí lân cận
D. Cao bằng với các vị trí lân cận
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng
Muốn cho một vật đứng yên thì
A. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi.
B. hai lực đặt vào vật ngược chiều
C. các lực đặt vào vật phải đồng quy.
D. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Mức vững vàng của cân bằng được xác phụ thuộc vào:
A. Độ cao của trọng tâm.
B. Diện tích của mặt chân đế.
C. Giá của trọng lực.
D. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tại sao người đi trên dây thường dang hai tay sang hai bên
A. Để gây chú ý cho người nhìn.
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã.
C. Để tăng mômen trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
D. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) luôn đi qua dây nên người không bị ngã.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trọng tâm của vật rắn trùng với tâm hình học của nó khi nào?
A. Vật có dạng hình học đối xứng
B. Vật có dạng là một khối cầu.
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng
D. Vật đồng tính.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
A. Xe có khối lượng lớn
B. Xe có mặt chân đế rộng
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế có đáp án (Nhận biết, thông hiểu)
- 0 Lượt thi
- 40 Phút
- 15 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận