Câu hỏi: Chẩn đoán khí phế thủng thường dựa vào tiêu chuẩn:
A. Không khí bị giữ lại do thiếu lực đàn hồi
B. Sự mất nhu mô phổi
C. Sự mất vách phế nang, phế quản và giản đường dẫn khí
D. Tỷ lệ FEV1/FVC giảm
Câu 1: Bệnh hen phế quản do dị ứng và không do dị ứng có đặc điểm giống nhau:
A. Dựa vào tuổi của bệnh nhân
B. Dựa vào tác nhân gây dị ứng
C. Cơ chế sinh bệnh
D. Sự tăng co thắt khí phế quản, để phản ứng lại kích thích
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: U tế bào ít nhánh thường có ở:
A. Chất trắng bán cầu đại não
B. Chất xám bán cầu đại não
C. Cầu não
D. Nơi giao thoa của thần kinh thị giác
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tổn thương tăng sinh sợi không có đặc điểm:
A. Là u lành tính
B. Phẫu thuật không thể cắt bỏ hoàn toàn
C. Gồm một khối mô sợi, ít tế bào viêm, niêm mạc bao phủ mô lát tầng tăng sinh
D. Còn gọi là u sợi kích thích
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Đặc điểm quan trọng nhất của tổn thương bạch sản?
A. Là một vết hoặc mảng bám màu trắng không thể cạo được
B. Là tổn thương lâm sàng không đặc hiệu
C. Khoảng 3% dân số thế giới có tổn thương bạch sản
D. Là tổn thương tiền ung thư
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Hen phế quản có đặc điểm:
A. Đáp ứng với các kích thích nội sinh và ngoại sinh
B. Đặc trưng bởi nhiều phản ứng co thắt khí phế quản,
C. Bệnh hen phế quản thường kèm với viêm nhiễm mãn tính
D. Sự hiện diện bạch cầu ái toan, tế bào cơ trơn phế quản tăng sinh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: U tế bào thần kinh đệm ít nhánh có đặc điểm:
A. Gặp ở trẻ em
B. Chiếm 5-15% các trường hợp u thần kinh
C. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh, xâm nhập mạnh hơn so với u sao bào
D. Ít đáp ứng với hóa trị liệu
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Giải phẫu bệnh - Phần 13
- 6 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Giải phẫu bệnh có đáp án
- 864
- 66
- 30
-
89 người đang thi
- 675
- 40
- 30
-
61 người đang thi
- 535
- 21
- 30
-
25 người đang thi
- 453
- 19
- 29
-
44 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận