Câu hỏi: Các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của NHNNVN là:
A. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách; Hoạt động thanh toán và ngân quỹ; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối; Hoạt động thông tin báo cáo.
B. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Hoạt động thanh toán và ngân quỹ; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối; Hoạt động thông tin báo cáo.
C. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối; Hoạt động thông tin báo cáo.
D. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách; Hoạt động thanh toán và ngân quỹ; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối.
Câu 1: NHNNVN thực hiện chức năng:
A. Quản lý nhà nước về tiền tệ, về hoạt động ngân hàng; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
B. Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, về hoạt động ngoại hối; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
C. Quản lý nhà nước về tiền tệ, về hoạt động ngân hàng, về hoạt động ngoại hối; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
D. Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, về hoạt động ngoại hối; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Giám sát ngân hàng là:
A. Hoạt động thu thập, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Hoạt động của NHNNVN trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Hoạt động của NHNNVN trong việc tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Hoạt động trong việc phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Việc cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
A. Cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn theo quy định về việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng dưới hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.
B. Cho các tổ chức tín dụng vay dưới mọi hình thức, vay ngắn hạn, dài hạn, trung hạn.
C. Cho các tổ chức tín dụng vay dưới mọi hình thức tái cấp vốn, vay ngắn hạn.
D. Cho các tổ chức tín dụng vay dưới mọi hình thức tái cấp vốn, cho các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng chi trả, có nguy cơ gây mất an toàn cho các tổ chức tín dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ Tỷ giá hối đoái như thế nào để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
B. Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định cơ chế điều hành tỷ giá.
C. Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá.
D. Quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ Dự trữ bắt buộc như thế nào để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc.
B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng; quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi.
C. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng; quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc.
D. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng; quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tái cấp vốn được hiểu là:
A. Hình thức cấp tín dụng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
B. Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
C. Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
D. Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng - Phần 8
- 13 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án
- 1.1K
- 36
- 25
-
87 người đang thi
- 627
- 13
- 25
-
45 người đang thi
- 527
- 17
- 25
-
93 người đang thi
- 638
- 16
- 25
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận