Câu hỏi: NHNNVN được xác định có vị trí là:
A. Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
B. Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
C. Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
D. Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
Câu 1: Luật NHNNVN có phạm vi điều chỉnh là:
A. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương.
B. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xác định NHNNVN là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
C. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
D. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ Dự trữ bắt buộc như thế nào để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc.
B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng; quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi.
C. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng; quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc.
D. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng; quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thống đốc NHNNVN có các nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau:
A. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định tại Luật NHNNVN.
B. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.
C. Tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định tại Luật NHNNVN và những quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.
D. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định tại Luật NHNNVN và những quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của NHNNVN là:
A. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách; Hoạt động thanh toán và ngân quỹ; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối; Hoạt động thông tin báo cáo.
B. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Hoạt động thanh toán và ngân quỹ; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối; Hoạt động thông tin báo cáo.
C. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối; Hoạt động thông tin báo cáo.
D. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Phát hành tiền; Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách; Hoạt động thanh toán và ngân quỹ; Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ Tỷ giá hối đoái như thế nào để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
B. Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định cơ chế điều hành tỷ giá.
C. Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá.
D. Quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hệ thống thanh toán quốc gia là:
A. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do NHNNVN tổ chức, quản lý, vận hành.
B. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do NHNNVN tổ chức.
C. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do NHNNVN quản lý.
D. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do NHNNVN vận hành.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng - Phần 8
- 13 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 37
- 25
-
43 người đang thi
- 742
- 14
- 25
-
18 người đang thi
- 639
- 18
- 25
-
27 người đang thi
- 755
- 17
- 25
-
65 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận