Câu hỏi: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn mở phiên tòa xét xử?

277 Lượt xem
30/08/2021
4.1 10 Đánh giá

A. 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa

B. 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

C. 01 tháng đối với vụ án đơn giản và 02 tháng đối với vụ án phức tạp kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu đương sự vắng mặt lần thứ nhất thì giải quyết như thế nào?

A. Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa

B. Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng

C. Đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sự có mặt của Kiểm sát viên dự khuyết tại phiên tòa?

A. Kiểm sát viên dự khuyết tham gia phiên tòa khi kiểm sát viên theo quyết định phân công bị thay đổi hoặc không thể tiếp tục phiên tòa

B. Không quy định về kiểm sát viên dự khuyết, kiểm sát viên đã được phân công phải có nhiệm vụ tham gia phiên tòa

C. Kiểm sát viên dự khuyết không phải có mặt tại phiên tòa, nếu kiểm sát viên theo phân công vắng mặt thì hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 3: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, việc cấp trích lục bản án được thực hiện trong thời hạn nào sau đây?

A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện được Tòa án cấp trích lục bản án

B. Ngay sau khi kết thúc phiên tòa các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có đơn yêu cầu sẽ được Tòa án cấp trích lục bản án

C. Tòa án cấp trích lục bản án khi các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện làm đơn kháng cáo

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định quyền của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng đối với biên bản phiên tòa? 

A. Chỉ có Chủ tọa phiên tòa mới có quyền xem biên bản phiên tòa và cùng với thư ký phiên tòa ký biên bản đó

B. Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa nhưng không được yêu cầu sửa đổi, bổ sung

C. Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản và ký xác nhận

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thế nào về thời hạn giao, gửi bản án sơ thẩm?

A. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

B. 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

C. 10 ngày đối với những vụ án đơn giản và 15 ngày đối với những vụ án phức tạp, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 6: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những trường hợp nào Hội đồng xét xử không công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án?

A. Không công bố mọi tài liệu, chứng cứ của vụ án

B. Không công bố tài liệu, chứng cứ do cơ quan tiến hành tố tụng thu thập

C. Không công bố những tài liệu, chứng cứ thuộc trường hợp cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ người chưa thành niên theo yêu cầu của đương sự

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 4
Thông tin thêm
  • 22 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên