Câu hỏi: Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định
B. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định
C. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
D. Người được bảo hiểm sống hoặc chết
Câu 1: 1 HĐBH áp dụng nguyên tắc khoán có nghĩa là trong mọi TH số tiền chi trả của DNBH:
A. Không vượt quá GTTT của đối tượng được BH
B. KHông vượt quá số tiền BH mà 2 bên thoả thuận lúc giao kết HĐ
C. Không vượt quá GTTT thực tế của đối tượng được BH
D. Không vượt quá GTTT thực tế của đối tượng đc BH và trong phạm vi số tiền
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong các trường hợp sau đây?
A. Người được bảo hiểm bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành/Người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật
B. Người được bảo hiểm bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành/Người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật
C. Người được bảo hiểm bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
D. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chọn 1 phương án đúng về đặc điểm của nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm vẫn sống tại thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng
C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi bên mua bảo hiểm chết ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định:
A. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày kết thúc hợp đồng BH
B. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí quản lý hợp đồng bảo hiểm
C. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
D. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Độ tuổi bắt đầu nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí là:
A. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm
B. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 45 (bốn mươi lăm) tuổi đối với nữ và 50 (năm mươi) tuổi đối với nam
C. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 55 (năm mươi lăm) tuổi đối với nữ và 60 (sáu mươi) tuổi đối với nam
D. Không đáp án nào đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Người được bảo hiểm sản phẩm bảo hiểm hưu trí tự nguyện được quyền rút trước giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong trường hợp:
A. Mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật
B. Bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật
C. Chấm dứt hợp đồng lao động
D. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Bảo hiểm đại cương - Phần 3
- 15 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Bảo hiểm đại cương có đáp án
- 593
- 15
- 30
-
42 người đang thi
- 802
- 38
- 30
-
98 người đang thi
- 508
- 23
- 30
-
59 người đang thi
- 509
- 20
- 30
-
54 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận