Câu hỏi:

Bảng số liệu sau:

TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (%)

Từ bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây không đúng?

371 Lượt xem
30/11/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.

B. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.

C. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.

D. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Cho bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Giá trị xuất siêu năm 2012 lớn hơn năm 2015.

B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.

D. Giá trị xuất siêu năm 2014 nhỏ hơn năm 2010.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2:

(THPT Lương Văn Chánh – Phú Yên 2017 L1 – MĐ 137). Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

1980

1990

2000

2005

2010

2014

Sản lượng cà phê nhân

8,4

92,0

802,5

752,1

1105,7

1408,4

Sản lượng cà phê xuất khẩu

4,0

89,6

733,9

912,7

1184,0

1691,0

 

 

 

 

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết ý nào dưới đây là đúng?

A. Từ năm 1980 đến năm 2014, sản lượng cà phê xuất khẩu tăng lên 500 lần.

B. Từ năm 2005 đến năm 2014, sản lượng cà phê nhân nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu.

C. Từ năm 1980 đến năm 2014, sản lượng cà phê nhân tăng lên 167,7 lần.

D. Từ năm 1980 đến năm 2000, sản lượng cà phê nhân ít hơn sản lượng cà phê xuất khẩu.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010-2014?

A. Kinh tế Nhà nước nhỏ hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng chậm hơn Kinh tế Nhà nước.

D. Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

(THPT Thị Xã Quảng Trị - Quảng Trị 2018 L1 – MĐ 132). Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG NGÔ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN QUA CÁC NĂM

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2005

2014

2005

2014

Trung du và miền núi Bắc Bộ

371.5

515,3

1043,3

1890,5

Tây Nguyên

236,6

249,6

963,1

1326,5

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015. Nhà xuất bản thống kê 2016)

A. Diện tích ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng.

B. Diện tích, sản lượng ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều tăng.

C. Diện tích ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn diện tích ngô Tây Nguyên.

D. Sản lượng ngô ở Tây Nguyên tăng ít hơn sản lượng ngô Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6:

(THPT Kim Thành – Hải Dương 2017 L1). Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA (Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

1676

989

+687

Huế

2868

1000

+1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

+245

Giải thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu trên?

A. Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.

B. Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.

C. Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.

D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Biểu đồ, Bảng số liệu: tính toán- nhận xét bảng số liệu (p1)
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 29 Câu hỏi
  • Học sinh