Câu hỏi:  1 theo Luật 1 hành tra năm 20 IU, nội dung nào sau đây không phải là căn cứ đề ra quyết định thanh tra?

158 Lượt xem
30/08/2021
3.8 10 Đánh giá

A. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật

B. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,chống tham nhũng

C. Theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước

D. Theo yêu cầu của thủ trường đơn vị sự nghiệp công lập

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trường hợp người tố cáo trình bày trực tiếp thì trách nhiệm của người tiếp nhận tố cáo là:

A. Ghi âm lời tố cáo

B. Lập biên bản, ghi rõ nội dung tố cáo, họ tên và địa chỉ của người tố cáo và yều cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ

C. Hướng dẫn người tố cáo nộp đơn tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết

D. Cả A, B và C đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thời gian đăng tải quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 trên báo điện tử, trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử là:

A. Ít nhất 15 ngày kể từ ngày Quyết định giải quyết khiếu nại được ban hành

B. Ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo

C. Ít nhất 30 ngày, kể từ ngày Quyết định giải quyết khiếu nại được ban hành

D. Ít nhất 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Tố cáo năm 2011, giải quyết tố cáo được hiểu như thế nào?

A. Là việc tiếp nhận thông tin cần thiết về cơ quan, tổ chức và cá nhân có hành vi tố cáo

B. Là việc thông báo kết quà giải quyết đối với cơ quan, tố chức, cá nhân có hành vi tố cáo 

C. Là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo

D. Cả a và b đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại công khai Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai như sau:

A. Cập nhật Quyết định giải quyết khiếu nại lên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan (nếu có)

B. Niêm yết kết quả giải quyết tại trụ sở cơ quan người bị khiếu nại ít nhất 15 ngày

C. Niêm yết kết quả giải quyết tại nơi tiếp công dân

D. Cả A và C đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phu - Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có quyền hạn nào?

A. Được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giài quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng

B. Xử lý các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức cấp xã trong thi hành công vụ

C. Quyền truy tố, điều tra đối với các cá nhân có dấu hiệu phạm tội thuộc Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm

D. Cả a, b và c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Luật Thanh tra năm 2010 quy định trong quản lý nhà nước về thanh tra thuộc phạm vi quan lý nhà nước của ủy ban nhân dân cấp tinh, Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?

A. Chỉ đạo công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính đối với Thanh tra sờ, Thanh tra huyện

B. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của của ủy ban nhân dân cấp huyện

C. Thanh tra vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm của nhiều sờ, ủy ban nhân dân cấp huyện

D. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sờ, Chu tịch ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 4
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • Không giới hạn
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm