Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm: Trắc nghiệm: Kiểm tra tổng hợp cuối năm có đáp án có đáp án. Tài liệu bao gồm 12 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Ngữ Văn 11 Tập 2. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
15 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác:
1. Lưu biệt khi xuất dương
2. Từ ấy
3. Chiều tối
4. Nhớ rừng
A. 1 → 4 → 2 → 3
B. 1 → 2 → 3 → 4
C. 4→ 3 → 2 → 1
D. 1 → 2 → 4 → 3
Câu 2: Trong các tác phẩm dưới đây, bài thơ nào thể hiện mối sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước vũ trụ bao la:
A. Hầu Trời
B. Tràng giang
C. Nhớ đồng
D. Lưu biệt khi xuất dương
Câu 3: Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ chiều. Đó là bài thơ nào?
A. Chiều xuân
B. Nhớ đồng
C. Lai Tân
D. Chiều tối
Câu 4: Hai câu thơ:
Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,
Ai biết lòng anh có đổi thay?
Phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào?
A. Vội vàng
B. Đây thôn Vĩ Dạ
C. Tràng giang
D. Tương tư
Câu 5: Vào những năm đầu của thế kỉ XX, ai là người phê phán “bọn học trò trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa [...] mà chẳng biết có dân”?
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Nguyễn An Ninh
D. Tản Đà
Câu 6: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Tố Hữu, Từ ấy)
Khổ thơ trên thể hiện chính xác tâm trạng nào của nhà thơ?
A. Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ
B. Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên
C. Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cách mạng
D. Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thi ca.
Câu 7: Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có nội dung (tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có?
A. Tinh thần yêu nước
B. Tính nhân đạo
C. Tính hiện thực
D. Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của cái tôi cá nhân.
Câu 8: Một bạn muốn xếp thật chính xác các tác phẩm: (1) Một thời đại trong thi ca; (2) Hai đứa trẻ; (3) Tôi yêu em; (4) Rô-mê-ô và Giu-li-ét vào các thể loại: truyện, thơ, kịch, nghị luận.
Hãy chọn cách sắp xếp đúng nhất:
A. Truyện-1, thơ-2, kịch-3, nghị luận-4
B. Truyện-2, thơ-3, kịch-4, nghị luận-1
C. Truyện-3, thơ-4, kịch-1, nghị luận-2
D. Truyện-4, thơ-1, kịch-2, nghị luận-3
Câu 9: Chọn câu trả lời chính xác nhất về các thành phần nghĩa của câu.
A. Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn
B. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
C. Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn
D. Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc
Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các yếu tố của ngữ cảnh?
A. Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới.
B. Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, văn cảnh.
C. Nhân vật giao tiếp, bốì cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh.
D. Nhân vật giao tiếp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh.
Câu 11: Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.
A. Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ riêng cho các từ ngữ tình thái trong câu.
B. Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
C. Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đôi với người nghe.
D. Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người nghe.
Câu 12: Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các đặc điểm về ngôn ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận?
A. Nhiều từ ngữ chính trị - xã hội; câu văn chuẩn mực, gắn với phán đoán và suy luận logic; các hình ảnh nghệ thuật và biện pháp tu từ được sử dụng giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
B. Nhiều từ ngữ chính trị - xã hội; ngữ điệu linh hoạt; các hình thức nghệ thuật và biện pháp tu từ được sử dụng giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
C. Câu văn chuẩn mực, gắn với phán đoán và suy luận logic; các hình ảnh nghệ thuật và biện pháp tu từ được sử dụng giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn; ngữ điệu linh hoạt.
D. Ngữ điệu linh hoạt; nhiều từ ngữ chính trị - xã hội; các hình ảnh nghệ thuật và biện pháp tu từ được sử dụng giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận