Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Thông tin về ngày trái đất năm 2000 có đáp án. Tài liệu bao gồm 15 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Ngữ Văn 8 Tập 1. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
15 Phút
Tham gia thi
2 Lần thi
Câu 1: Văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
Câu 2: Nhận định nào đúng với văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000?
A. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22 – 04 – 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất
B. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22 – 04 – 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Thế giới bảo vệ môi trường.
C. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22 – 04 – 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Thế giới không hút thuốc lá
D. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22 – 04 – 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Thế giới phòng chống ma túy.
Câu 3: Một ngày không sử dụng bao bì ni lông là chủ đề của Ngày Trái Đất của quốc gia hay của khu vực nào?
A. Toàn thế giới
B. Nước Việt Nam
C. Các nước đang phát triển
D. Khu vực châu Á
Câu 4: Trong văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000, bao bì ni lông được coi là gì?
A. Một loại rác thải công nghiệp
B. Một loại chất gây độc hại
C. Một loại rác thải sinh hoạt
D. Một loại vật liệu kém chất lượng
Câu 5: Ý nào nói lên mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000?
A. Để mọi người không sử dụng bao bì ni lông nữa.
B. Để mọi người thấy Trái Đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng
C. Để góp phần vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trái Đất
D. Để góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của mọi người
Câu 6: Nội dung của đoạn văn “Như chúng ta đã biết ... các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh” là gì?
A. Những nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng
B. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường, sức khỏe và con người
C. Những nhược điểm của bao bì ni lông với các vật liệu khác
D. Những tính chất hóa học cơ bản của bao bì ni lông và tác dụng của nó trong đời sống của con người
Câu 7: Trong văn bản trên, tác giả đã chỉ ra điều gì là nguyên nhân cơ bản nhất khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể gây nguy hại với môi trường tự nhiên?
A. Tính không phân hủy của pla – xtic
B. Trong ni lông màu có nhiều chất độc hại
C. Khi đối bao bì ni lông, trong khói có nhiều khí độc
D. Chưa có phương pháp xử lí rác thải ni lông
Câu 8: Nhận định nào không nói về tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường tự nhiên?
A. Bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh
B. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa
C. Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi
D. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải
Câu 9: Nhận định nào nói đúng nhất các nguyên nhân mà bao bì ni lông có thể gây nguy hại đến sức khỏe con người?
A. Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi
B. Bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra, đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ưng thư, ...
C. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh (do có những bao bì ni lông bị vứt xuống) làm cho muỗi phát sinh, lây truyền bệnh dịch
D. Cả ba nội dung trên đều đúng
Câu 10: Đoạn văn “Vì vậy chúng ta cần phải ... nghiêm trọng đối với môi trường” nói lên điều gì?
A. Một số giải pháp để tiết kiệm bao bì ni lông
B. Một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông
C. Một số giải pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên
D. Một số giải pháp để làm tăng số lần sử dụng bao bì ni lông
Câu 11: Từ hoặc cụm từ nào được coi là phương tiện để liên kết các nội dung của phần 2 trong văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000?
A. Hãy
B. Vì vậy
C. Như chúng ta đã biết
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 12: Phương tiện liên kết đó dùng để nối những nội dung nào với nhau?
A. “Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường tự nhiên” và “một số giải pháp cho vấn để sử dụng bao bì ni lông ở Việt Nam”
B. “Ích lợi của việc sử dụng bao bì ni lông” và “một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”
C. “Hiện trạng của môi trường ở Việt Nam” và “một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”
D. “Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông” và “một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”
Câu 13: Hai từ “hãy” trong phần cuối của văn bản được hiểu theo nghĩa nào?
A. Là tiếng thốt ra để gọi người đối thoại, có ý thúc giục
B. Biểu thị điều kiện bắt buộc không thể không làm, nhất thiết không thể khác hoặc nhất thiết cần có
C. Biểu thị yêu cầu có tính chất mệnh lệnh hoặc thuyết phục, động viên làm việc gì đó, nên có thái độ nào đó
D. Biểu thị điều, việc đang nói đến là hay, có lợi, làm hoặc thực hiện được thì tốt hơn
Câu 14: Nhận định nào là đúng nhất về các giải pháp hạn chế việc dùng bao bì ni lông mà người viết đưa ra trong bài?
A. Chưa phù hợp với trình độ phát triển của con người
B. Vượt quá khả năng của con người
C. Không có tính thuyết phục và khả thi
D. Có tính thuyết phục và khả thi
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bao bì ni lông không thể phân hủy được
B. Văn bản đưa đến cho chúng ta thông điệp: Hãy dùng một ngày trong cuộc đời để nói không với bao bì ni lông
C. Túi ni lông qua sử dụng là rác thải. Nhưng loại rác thải này lại được dùng đựng các loại rác thải khác khiến chúng càng khó phân hủy và sinh ra chất độc hại: NH3, CH4, H2S.
D. Văn bản chỉ ra tác hại nghiêm trọng của việc sử dụng bao bì ni lông
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận